ĐỊA CHỈ LẤY HÀNG
- Trụ sở chính 301-303 Lý Thái Tổ, phường 9, quận 10, TP.HCM (028) 3927 4649 Xem bản đồ
- CN Nha Trang 1444 Đường 23 Tháng 10, xã Vĩnh Trung, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa (025) 8246 5686 Xem bản đồ
- CN Tiền Giang 88 Nguyễn Thị Thập, Phường 10, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang (027) 3658 4784 Xem bản đồ
- Kho Bình Chánh C12/13A Quốc Lộ 1A, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP.HCM (028) 3620 6068 Xem bản đồ
- Kho Thủ Đức 175 Hiệp Bình, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM (028) 3726 8837 Xem bản đồ
Sikagrout 214-11 HS
ƯU ĐIỂM
- Kinh tế và dễ sử dụng
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo;
- Cường độ cao, độ sệt có khả năng điều chỉnh được;
- Không tách nước;
- Không gây hại và không làm ăn mòn.
- ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG
- HƯỚNG DẪN THI CÔNG
- THÔNG TIN SẢN PHẨM
- TÀI LIỆU SẢN PHẨM
ỨNG DỤNG
SikaGrout®-214-11 phù hợp cho các ứng dụng rót vữa sau đây:
- Bệ móng máy
- Nền đường ray
- Cột trong các cấu trúc đúc sẵn.
- Các bu lông neo
- Gối cầu
- Các lỗ hổng
- Các khe hở.
- Các hốc tường.
- Nơi cần sửa chữa với cường độ cao.
ĐẶC ĐIỂM
SikaGrout®-214-11 là loại vữa rất kinh tế và dễ sử dụng. Những ưu điểm khác như:
- Độ chảy lỏng tuyệt hảo.
- Ổn định kích thước tốt.
- Cường độ cao, độ sệt có khả năng điều chỉnh được.
- Không tách nước.
- Không gây hại và không làm ăn mòn.
- Dễ dàng sử dụng ngay khi pha với nước.
- Kháng va đập, rung động.
- Có thể bơm bằng thiết bị bơm vữa tương thích.
TRỘN
- Bột được thêm dần vào thùng nước đã định lượng trước để điều chỉnh độ sệt theo yêu cầu. Để đạt được hỗn hợp có độ sệt, mịn, máy trộn điện cần được sử dụng ở tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút) và trộn trong ít nhất 3 phút.
- Có thể áp dụng thiết bị trộn hai cần của máy trộn thùng cưỡng bức.
THI CÔNG
Rót vữa sau khi trộn: Phải chắc chắn rằng không khí trong vữa được giải thoát hết. Khi rót vữa vào dưới bản đế, cần duy trì áp lực để dòng chảy của vữa không bị gián đoạn. Ván khuôn phải được dựng chắc chắn và kín nước. Để đạt hiệu quả giãn nở tối ưu, cần thi công rót vữa nhanh chóng.
Đổ vữa lỏng vào các bệ máy: Tưới nước để làm ướt toàn bộ bề mặt nhưng không để nước đọng lại trong các lỗ bu lông. Nếu có thể, rót vữa vào các lỗ bu lông trước, sau đó mới đổ vào bệ máy Đảm bảo dòng chảy của vữa luôn liên tục.
Đổ vữa lỏng vào bản đế: Tưới nước làm ướt toàn bộ bề mặt trước khi thi công khoảng 24 giờ nhưng không để nước đọng. Duy trì áp lực thủy tĩnh để vữa có thể chảy liên tục. Dùng cáp hoặc dây xích để đảm bảo các lỗ hổng được lấp đầy. Phải đảm bảo bọt khí thoát ra hết.
Rót vữa lỏng vào các hốc lớn hoặc thể tích lớn: Có thể thêm cốt liệu lớn tùy theo thể tích cần lấp và độ dày của lớp vữa. vào vữa SikaGrout®-214-11 HS, ví dụ loại đường kính 4-8 mm, 8-16 mm hoặc 16-32 mm với tỉ lệ 50–100% theo khối lượng của bột SikaGrout®-214-11 HS. Cốt liệu tròn phù hợp hơn cốt liệu thô. Theo nguyên tắc chung, chiều dày tối thiểu của lớp vữa phải lớn hơn 3 lần đường kính lớn nhất của cốt liệu.
Đối với các khu vực có độ dày lớn hơn 60mm, việc bổ sung cốt liệu lớn và/hoặc nước lạnh sẽ làm giảm nhiệt độ phát sinh trong quá trình đông cứng ban đầu.
Neo móc đặc biệt (neo bu lông vào đá ở đường hầm): Xin vui lòng xem thêm các sản phẩm vữa rót và neo móc định vị của Công ty Sika.
XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG
Đảm bảo diện tích bề mặt vữa lộ thiên nhỏ nhất có thể và bảo vệ vữa khỏi mất nước sớm bằng các biện pháp bảo dưỡng thông thường như giữ ẩm, phủ bao bố ướt, hoặc sử dụng hợp chất bảo dưỡng như Antisol® E.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Rửa sạch các dụng cụ bằng nước ngay sau khi sử dụng. Vữa đã đông cứng chỉ có thể được loại bỏ bằng cách cơ học.
- Hiệu suất / Sản lượng:
- 1 bao cho khoảng 13.10 lít vữa
- Cần khoảng 76 bao để tạo 1 m³ vữa
- Tỷ lệ trộn:
- SikaGrout®-214-11 được trộn với nước theo tỷ lệ 1 : 0.13-0.15 (theo khối lượng).
- Hàm lượng nước: 13-15 %
- Lượng nước cần thiết để trộn một bao 25kg nhằm đạt độ sệt có thể chảy được là khoảng từ 3.25 đến 3.75 lít, tuỳ thuộc vào yêu cầu độ sệt.
Tài liệu kỹ thuật