ĐỊA CHỈ LẤY HÀNG
- Trụ sở chính 301-303 Lý Thái Tổ, phường 9, quận 10, TP.HCM (028) 3927 4649 Xem bản đồ
- CN Nha Trang 1444 Đường 23 Tháng 10, xã Vĩnh Trung, TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa (025) 8246 5686 Xem bản đồ
- CN Tiền Giang 88 Nguyễn Thị Thập, Phường 10, Thành phố Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang (027) 3658 4784 Xem bản đồ
- Kho Bình Chánh C12/13A Quốc Lộ 1A, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP.HCM (028) 3620 6068 Xem bản đồ
- Kho Thủ Đức 175 Hiệp Bình, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP.HCM (028) 3726 8837 Xem bản đồ
Sikafloor 161
ƯU ĐIỂM
Sikafloor®-161 HC là chất kết dính gốc nhựa epoxy hai thành phần, không dung môi, có độ nhớt thấp.
- Khả năng thẩm thấu tốt.
- Dễ thi công.
- Bám dính tuyệt hảo.
- ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG
- HƯỚNG DẪN THI CÔNG
- THÔNG TIN SẢN PHẨM
- TÀI LIỆU KỸ THUẬT
ỨNG DỤNG
- Sử dụng làm lớp lót cho bề mặt bê tông, vữa trát xi măng, và vữa trát epoxy.
- Thích hợp cho các bề mặt có độ thấm hút từ thấp đến cao.
- Dùng làm lớp lót cho hệ thống sàn Epoxy Sikafloor.
- Là chất kết dính cho vữa tự san bằng và vữa trát.
>>Có thể bạn quan tâm:
Sơn gốc Epoxy không chứa dung môi Sikafloor-264 HC
Lớp phủ sàn gốc nhựa Epoxy Sikafloor 2530 W
ĐẶC ĐIỂM
- Độ nhớt thấp.
- Khả năng thẩm thấu tốt.
- Bám dính tuyệt hảo.
- Không chứa dung môi.
- Dễ thi công.
- Thời gian chờ ngắn.
- Ứng dụng đa dạng.
Điều kiện bề mặt:
Bề mặt bê tông phải đặc chắc và có đủ cường độ (tối thiểu 25 N/m²) và cường độ kéo (tối thiểu 1.5 N/m²). Bề mặt phải sạch, khô, không có tạp chất bẩn, dầu mỡ, lớp sơn cũ, hay các chất xử lý bề mặt khác. Nếu có nghi ngờ, nên thử nghiệm trên một khu vực nhỏ trước.
Chuẩn bị bề mặt:
- Bề mặt cần được chuẩn bị bằng các biện pháp cơ học như bắn nhám hoặc mài để loại bỏ bụi xi măng và đạt được độ nhám cần thiết. Bê tông yếu phải được loại bỏ, các khiếm khuyết như lỗ rỗ, lỗ rỗng phải được lộ ra hoàn toàn.
- Cần sửa chữa các khuyết điểm, trám các lỗ rỗng và làm phẳng bề mặt bằng cách sử dụng vật liệu thích hợp như Sikafloor®, Sikagard®, hoặc Sikadur®. Bề mặt bê tông hoặc vữa nền cần được láng hoặc làm phẳng để đạt được bề mặt bằng phẳng.
- Những điểm gồ ghề cần được loại bỏ, ví dụ như mài. Tất cả bụi bẩn và các thành phần dễ bong tróc cần được làm sạch hoàn toàn trước khi thi công bằng các dụng cụ như chổi hoặc máy hút bụi.
Trộn:
- Tỷ lệ trộn: thành phần A : B = 79 : 21 (theo khối lượng).
- Khuấy đều thành phần A trước khi trộn. Sau khi đổ toàn bộ thành phần B vào thành phần A, trộn đều trong 3 phút để đạt được hỗn hợp đồng nhất. Sau khi đã trộn đều thành phần A và B, có thể thêm cát vào.
- Nếu cần, thêm Sika® Extender T và trộn trong 2 phút để đạt hỗn hợp đồng nhất. Đổ hỗn hợp sang một thùng khác và trộn tiếp để đảm bảo hỗn hợp đều. Không trộn quá lâu để tránh hiện tượng cuốn khí.
- Sử dụng máy trộn điện ở tốc độ thấp (300-400 vòng/phút) hoặc các máy trộn thích hợp khác. Để tạo vữa, nên dùng máy khuấy cưỡng bức có cánh quay phù hợp, và phần vữa văng ra ngoài cần loại bỏ.
Phương pháp thi công và dụng cụ:
Trước khi thi công, cần xác định độ ẩm bề mặt nền, độ ẩm tương đối, và điểm sương. Nếu độ ẩm bề mặt nền > 4%, có thể sử dụng hệ thống Sikafloor® EpoCem® như là một hệ thống ngăn ẩm tạm thời.
Lớp lót:
Đảm bảo lớp lót phủ toàn bộ và liên tục trên bề mặt nền. Nếu cần thiết, thi công hai lớp. Có thể thi công Sikafloor® bằng cọ, con lăn, hoặc bàn cào.
Vữa san bằng:
Bề mặt gồ ghề cần được làm phẳng trước. Thi công lớp vữa san bằng bằng bàn cào hoặc bay để đạt độ dày yêu cầu.
Lớp vữa rắc cát:
Đổ Sikafloor®-161 HC lên sàn và dùng bay phân bố đều. Tiếp đến, dùng bay răng cưa gạt đều sản phẩm theo hai hướng vuông góc để tạo ra độ dày đồng đều. Sau 15 phút nhưng trước 30 phút (ở +20ºC), rắc cát thạch anh nhẹ lúc ban đầu, sau đó rắc nhiều hơn.
Lớp kết nối:
Thi công Sikafloor®-161 HC bằng cọ, con lăn, hoặc bàn cào.
Vữa láng nền/Vữa sửa chữa:
Thi công vữa láng nền lên lớp kết nối còn dính, sử dụng các thanh nẹp và thanh gạt vữa để san bằng khi cần. Sau một thời gian chờ ngắn, dùng bay hoặc máy xoa (với tốc độ 20-90 vòng/phút) để làm phẳng lớp vữa.
Dạng/Màu sắc:
- Thành phần A: Chất lỏng, màu nâu nhạt.
- Thành phần B: Chất lỏng, không màu.
Đóng gói:
Bộ 10 kg (Thành phần A: 7.9 kg, Thành phần B: 2.1 kg).
Cường độ:
- Cường độ nén: ~ 60 N/mm² (sau 28 ngày, +23ºC) (EN 196-1).
- Cường độ uốn: ~ 30 N/mm² (sau 28 ngày, +23ºC) (EN 196-1).
- Cường độ bám dính: > 1.5 N/mm² (phá hỏng bê tông) (ISO 4624).
Định mức/ Liều dùng:
Hệ thống phủ Sản phẩm Định mức Lớp lót Sikafloor®-161HC 0.35 - 0.55 Lớp vữa san bằng mịn
(độ thô mặt < 1 mm)
1 phần Sikafloor®-161 HC +
0.5 phần cát thạch anh
(0.1 - 0.3 mm) + 0.015 phần
Extender T (theo khối lượng)1.7 kg/m2/mm Vữa san bằng có độ
mịn trung bình
(độ thô mặt đến 2 mm)1 phần Sikafloor®-161 HC +
1 phần cát thạch anh (0.1
- 0.3 mm) + 0.015 phần
Extender T (theo khối lượng)1.9 kg/m2/mm Lớp vữa dày
(tự san bằng 1.5 –
3.0mm)1 phần Sikafloor®-161 HC +
1 phần cát thạch anh (0.1
- 0.3 mm) + rắc cát 0.4 -
0.7mm (nếu cần)1.9 kg/m2/mm Lớp kết nối Sikafloor®-161 HC 0.3 – 0.5 kg/m2 Vữa trát (15 – 20 mm) /
Vữa sửa chữa1 phần Sikafloor®-161 HC +
8 phần cát thạch anh (theo
khối lượng)2.2 kg/m2/mm Tài liệu kỹ thuật Chứng nhận chất lượng